đốt cháy m g hỗn hợp C và S bằng khí O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 là 24
a>Tìm n
B) tìm % m các chất trong X
c) hỗn hợp X xục vào nước vôi trong dư thu được mấy g kết tủa
Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng O 2 vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N 2 , C O 2 và 11,34 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 17,19.
B. 16,20.
C. 15,21.
D. 18,18.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → N a 2 C O 3 + 38,07 gam C O 2 + H 2 O + 0,1 mol N 2 .
⇒ có n T = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol ⇒ n C = n H 2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.
⇒ m T = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:
m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H 2 O .
đốt m gam E cho 0,63 mol H 2 O ||⇒ bảo toàn H có 2x = 0,09 mol ⇒ x = 0,045 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ T gồm C 2 H 3 N O 2 N a v à C H 2 .
⇒ n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol.
⇒ n H 2 O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol ⇒ n C H 2 = 0,285 mol.
Bảo toàn H có: n H 2 O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.
⇒ m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 24,0
B. 36,0
C. 28,8
D. 32,0
đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm xenlulozo, tinh bột,glucozo và saccarozo cần 5,04 lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước . hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được x gam kết tủa. Tìm x.
\(CT:\) \(C_n\left(H_2O\right)_m\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=n_C=\dfrac{5.04}{22.4}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.225\cdot100=22.5\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 18,0.
C. 12,0.
D. 16,8.
= 12,8 + 2.0,3 = 13,4 g
⇒ n H 2 p h ả n ứ n g = 0.
· Đốt cháy Y:
=> Đốt cháy X được:
=> Đặt công thức chung cho X là C1,8H4.
→ B T l i ê n k ế t
= 0,12 mol
=> Chọn đáp án A.
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 18,0
C. 12,0
D. 16,8
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.
Giải thích: Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam
B. 2,5 gam
C. 17,0 gam
D. 6,5 gam
Đáp án : B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
m O 2 =0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
⇒ n O 2 = 0 , 415 m o l
Bảo toàn O :
n H 2 O + 2 n C O 2 = 1 , 06 m o l
m H 2 O + m C O 2 = 22 , 04 g
⇒ n C O 2 = 0 , 347 ; n H 2 O = 0 , 32 m o l
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3
=> Y là HCOOH và Z là CH3COOH
⇒ n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 05 m o l
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < n C O 2 (Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => n C O 2 (Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên
=> n C O 2 (Y,Z)< 0,4 mol(không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; n C H 3 C O O H = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam
B. 2,5 gam
C. 17,0 gam
D. 6,5 gam
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây?
A. 3,5 gam
B. 2,5 gam
C. 17,0 gam
D. 6,5 gam.
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O: nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y, Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y, Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y, Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g